Ngữ Pháp Tiếng Anh

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: Nắm vững kiến thức nền tảng

Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 5 đầy đủ và chi tiết theo từng tiết học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản và ứng dụng vào giao tiếp, đọc hiểu. Các bài học được trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành, giúp các em học tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Truy cập Excel English để học ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 ngay!

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: Nắm vững kiến thức nền tảng
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: Nắm vững kiến thức nền tảng

I. Tổng hợp ngữ pháp tiết 1 Tiếng Anh 5

I. Danh từ đếm được – danh từ không đếm được

1. Danh từ đếm được

  • Các danh từ đếm được có thể thêm s để biến thành số nhiều
  • Các danh từ đếm được có dạng số nhiều dùng cho cả các danh từ đực, cái
  • Các danh từ đếm được có dạng nguyên thể hoặc số nhiều để chỉ người nào đó có đặc điểm hoặc trạng thái chỉ ra trong danh từ

Ví dụ:

  • book – books
  • pencil – pencils
  • table – tables
  • student – students
  • a teacher – teachers

2. Danh từ không đếm được

  • Các danh từ không đếm được chỉ vật thể, vật chất không riêng lẻ
  • Các danh từ không đếm được không thêm s, không tồn tại dạng số nhiều
  • Các danh từ không đếm được đi sau mạo từ không xác định a, an, dùng với số ít

Ví dụ:

  • water – nước
  • rice – gạo
  • milk – sữa
  • money – tiền
  • information – thông tin

3. Các danh từ đặc biệt

  • Xe cộ, phương tiện : car, bicycle, bus, motorbike…thêm s để chỉ nhiều phương tiện khác nhau
  • Các số liền trước sheep, deer, fish như twenty, thirty… được đổi thành twenty, thirty
  • Các danh từ đếm được dùng với much hoặc many khi muốn hỏi về số lượng

Ví dụ:

  • How many cars do you have?
  • How much money do you have?
  • Twenty deers are eating grass in the forest.

II. Danh từ chỉ người

  • Các danh từ chỉ người có thể thêm -s để biến thành số nhiều hoặc thay đổi nguyên âm trong từ để biến đổi thành số nhiều
  • Các danh từ chỉ người không đếm được luôn ở dạng số ít

Ví dụ:

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
boy boys
girl girls
man men
woman women
child children

III. Sở hữu cách

  • Sở hữu cách được dùng để nói đến sự chiếm hữu của một danh từ với một danh từ khác
  • Sở hữu cách được tạo thành bằng cách thêm ‘s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu hoặc thêm s’ vào danh từ không đếm được nếu danh từ này kết thúc bằng s

Ví dụ:

  • my father’s car
  • the students’ books
  • his sister’s dress
  • the girls’ classroom

IV. Số ít chỉ chung

Số ít chỉ chung được dùng để chỉ một nhóm người, một tổ chức, một loài vật…xem như một thể thống nhất

  • Số ít chỉ chung đi với động từ số ít, danh từ đi sau là danh từ số nhiều
  • Số ít chỉ chung đi với it hoặc they tuỳ vào giới tính của danh từ

Ví dụ:

  • The team is playing well.
  • The class is studying hard.
  • The family is going on a trip.
  • It is a beautiful day.
  • They are playing soccer.

II. Tổng hợp ngữ pháp tiết 2 Tiếng Anh 5

Sự việc xảy ra theo thói quen trong quá khứ được diễn đạt bằng thì quá khứ đơn (past simple tense), chủ ngữ là danh từ số ít thì thêm “-ed” vào sau động từ, còn danh từ số nhiều thì không thêm “-ed” vào sau động từ. Ví dụ: She watched TV every day.

  • Thể khẳng định: S + Ved / V2
  • Thể phủ định: S + didn’t + V
  • Thể nghi vấn: Did + S + V?
Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn
S + Ved / V2 S + didn’t + V Did + S + V?

Wh-question được sử dụng khi muốn hỏi thời gian cụ thể trong quá khứ. Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-question sẽ có dạng: Wh-question + did + S + V? Ví dụ: When did she graduate from university?

When được dùng để hỏi về thời gian cụ thể diễn ra sự việc trong quá khứ. Ví dụ: When did he leave?

Where được dùng để hỏi về địa điểm xảy ra sự việc trong quá khứ. Ví dụ: Where did you go last night?

What được dùng để hỏi về sự việc cụ thể diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: What did you do last night?

Tổng hợp ngữ pháp tiết 2 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 2 Tiếng Anh 5

III. Tổng hợp ngữ pháp tiết 3 Tiếng Anh 5

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh. Thì là một phạm trù ngữ pháp dùng để chỉ thời gian xảy ra của sự việc, hành động được nói đến trong câu. Trong tiếng Anh, có ba thì chính là thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai. Mỗi thì lại được chia thành nhiều thì khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và mục đích sử dụng.

Bảng dưới đây tóm tắt các thì trong tiếng Anh:

Thì Công thức Ví dụ
Thì hiện tại đơn S + V (s/es) I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing I am studying English now. (Tôi đang học tiếng Anh bây giờ.)
Thì hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
Thì quá khứ đơn S + V2/ed I went to the park yesterday. (Tôi đã đi công viên ngày hôm qua.)
Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing I was watching TV when you called. (Tôi đang xem TV khi bạn gọi.)
Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3 I had finished my work before you arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi bạn đến.)
Thì tương lai đơn S + will + V I will go to the movies tomorrow. (Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai.)
Thì tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing I will be studying English at this time tomorrow. (Tôi sẽ học tiếng Anh vào thời điểm này ngày mai.)
Thì tương lai hoàn thành S + will have + V3 I will have finished my project by the end of the week. (Tôi sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối tuần này.)

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có một số thì khác, ít được sử dụng hơn, chẳng hạn như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, v.v…

Hy vọng rằng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các thì trong tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo các thì này trong giao tiếp và viết.

  • Các thì trong tiếng Anh được chia thành ba nhóm chính: thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai.
  • Mỗi thì lại được chia thành nhiều thì khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và mục đích sử dụng.
  • Các thì trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ thời gian xảy ra của sự việc, hành động được nói đến trong câu.
  • Để sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh, cần phải luyện tập thường xuyên.

Tổng hợp ngữ pháp tiết 3 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 3 Tiếng Anh 5

IV. Tổng hợp ngữ pháp tiết 4 Tiếng Anh 5

1. Tổng quan về ngữ pháp tiết 4 Tiếng Anh 5

Tiết 4 tiếng Anh 5 sẽ học về chủ đề “How often do you do these things?” (Bạn thường xuyên làm những việc này như thế nào?). Học sinh sẽ học về cách dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Ngoài ra, học sinh cũng sẽ học thêm một số cấu trúc câu hỏi và câu trả lời thường dùng trong chủ đề này.

2. Nội dung chi tiết ngữ pháp tiết 4 Tiếng Anh 5

2.1. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các thói quen, hành động thường xuyên xảy ra hoặc sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc:

Đối với chủ ngữ số ít: I/ He/ She/ It + động từ nguyên mẫu

Đối với chủ ngữ số nhiều: We/ You/ They + động từ thêm -s/ -es

Đối với động từ to be, thì hiện tại đơn có các dạng sau:

I am

You are

He/She/It is

We are

You are

They are

Ví dụ:

I go to school every day. (Tôi đến trường mỗi ngày.)

He plays soccer every weekend. (Anh ấy chơi bóng đá mỗi cuối tuần.)

She brushes her teeth twice a day. (Cô ấy đánh răng hai lần một ngày.)

We eat lunch at noon. (Chúng tôi ăn trưa vào buổi trưa.)

You watch TV in the evening. (Các bạn xem TV vào buổi tối.)

They sleep at night. (Họ ngủ vào ban đêm.)

2.2. Cấu trúc câu hỏi và câu trả lời thường dùng

Trong chủ đề “How often do you do these things?”, học sinh sẽ học một số cấu trúc câu hỏi và câu trả lời thường dùng sau:

Câu hỏi:

How often do you…? (Bạn thường xuyên làm gì…?)

Trả lời:

I often/sometimes/never… (Tôi thường xuyên/thỉnh thoảng/không bao giờ…)

Ví dụ:

How often do you go to the movies? (Bạn thường xuyên đi xem phim như thế nào?)

I often go to the movies. (Tôi thường xuyên đi xem phim.)

How often do you play soccer? (Bạn thường xuyên chơi bóng đá như thế nào?)

I sometimes play soccer. (Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá.)

How often do you read books? (Bạn thường xuyên đọc sách như thế nào?)

I never read books. (Tôi không bao giờ đọc sách.)

3. Bài tập luyện tập

Học sinh có thể luyện tập ngữ pháp tiết 4 Tiếng Anh 5 bằng cách làm các bài tập dưới đây:

Bài tập 1:

Chuyển các câu sau sang thì hiện tại đơn.

I am going to school. (Tôi đang đi đến trường.)

He is playing soccer. (Anh ấy đang chơi bóng đá.)

She is brushing her teeth. (Cô ấy đang đánh răng.)

We are eating lunch. (Chúng tôi đang ăn trưa.)

You are watching TV. (Các bạn đang xem TV.)

They are sleeping. (Họ đang ngủ.)

Bài tập 2:

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.

I (go) to school every day.

He (play) soccer every weekend.

She (brush) her teeth twice a day.

We (eat) lunch at noon.

You (watch) TV in the evening.

They (sleep) at night.

Bài tập 3:

Trả lời các câu hỏi sau.

How often do you go to the movies?

How often do you play soccer?

How often do you read books?

V. Tổng hợp ngữ pháp tiết 5 Tiếng Anh 5

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh. Thì là một phạm trù ngữ pháp dùng để chỉ thời gian xảy ra của sự việc, hành động được nói đến trong câu. Trong tiếng Anh có ba thì chính là thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai. Mỗi thì lại được chia thành nhiều thì khác nhau để diễn tả các sắc thái thời gian khác nhau.

Bảng dưới đây tóm tắt các thì trong tiếng Anh:

Thì Công thức Cách dùng
Thì hiện tại đơn S + V (s/es) Diễn tả sự việc, hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing Diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Thì hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 Diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và hoàn thành trước thời điểm nói.
Thì quá khứ đơn S + V2/ed Diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing Diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3 Diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Thì tương lai đơn S + will + V Diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Thì tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing Diễn tả sự việc, hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành S + will have + V3 Diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có một số thì đặc biệt khác, chẳng hạn như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Các thì này được sử dụng để diễn tả các sắc thái thời gian phức tạp hơn.

Việc sử dụng đúng các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng để diễn đạt chính xác thời gian xảy ra của sự việc, hành động. Nếu bạn sử dụng sai thì, câu của bạn có thể trở nên khó hiểu hoặc thậm chí sai nghĩa.

  • https://excelenglish.edu.vn/tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-5/
  • https://excelenglish.edu.vn/ngu-phap-tieng-anh-lop-5/
  • https://excelenglish.edu.vn/sach-ngu-phap-tieng-anh-lop-5/
  • https://excelenglish.edu.vn/bai-tap-ngu-phap-tieng-anh-lop-5/
  • https://excelenglish.edu.vn/de-thi-ngu-phap-tieng-anh-lop-5/

Tổng hợp ngữ pháp tiết 5 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 5 Tiếng Anh 5

VI. Tổng hợp ngữ pháp tiết 6 Tiếng Anh 5

Các dạng thức thì tương lai dùng will: Will diễn tả dự định – ước muốn trong tương lai, lời hứa, lời mời, lời đề nghị, lời cảnh báo, lời đe doạ, dự đoán khả năng.

  • Cấu trúc câu khẳng định:
    • Chủ ngữ + will + động từ nguyên mẫu
    • Chủ ngữ + will not + động từ nguyên mẫu (will not = won’t) + other details
  • Cấu trúc câu phủ định:
    • Chủ ngữ + will not + động từ nguyên mẫu (will not = won’t) + other details
    • Chủ ngữ + will/won’t + be able to + động từ nguyên mẫu + other details. (will be able to = will not be able to = won’t be able to)

Cấu trúc câu nghi vấn:

  • Will + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + other details?
  • Won’t + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + other details?
  • Will + chủ ngữ + be able to + động từ nguyên mẫu + other details?

Sử dụng shall thay cho will khi chủ ngữ là I hoặc We trong câu nghi vấn và câu đề nghị.
Shall we + động từ nguyên mẫu + other details?

Cách sử dụng last month/ year/ time… before
Trạng thái Cấu trúc câu khẳng định Cấu trúc câu phủ định Cấu trúc câu nghi vấn
Đã có việc gì đó trước một mốc thời gian Chủ ngữ + Ved/ V2 + last month/ year/ time… before Chủ ngữ + didn’t + Ved/ V2 + last month/ year/ time… before Did + chủ ngữ + V(bare-inf)/ Ved/ V2 + last month/ year/ time… before?
Đã không có việc gì đó trước một mốc thời gian Chủ ngữ + hadn’t + Ved/ V3 + last month/ year/ time… before Chủ ngữ + Vinfel + last month/ year/ time… before Hadn’t + chủ ngữ + Vinfed/ V3 + last month/ year/ time… before?

Conditional Sentences (Câu điều kiện). Có 05 loại cấu trúc câu điều kiện như sau:

  1. Câu điều kiện loại 1: Giả sử ở hiện tại hay tương lai – kết quả ở hiện tại hoặc tương lai.
  2. Cấu trúc: If + S + V (present tense), S + will/ can/ may + V (infinitive)

  3. Câu điều kiện loại 2: Giả sử ở hiện tại nhưng không có thật – kết quả ở hiện tại nhưng không có thật.
  4. Cấu trúc: If + S + V2/Ved + …, S + would/ could/ might + V (infinitive)

  5. Câu điều kiện loại 3: Giả sử ở quá khứ nhưng không có thật – kết quả ở quá khứ nhưng không có thật.
  6. Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved + …, S + would/ could/ might + have + V3/Ved

  7. Câu điều kiện loại 0: Sự thật hiển nhiên
  8. Cấu trúc: If + S + V (present tense), S + V (present tense)

    (Thường dùng trong các quy luật tự nhiên, các chân lý hiển nhiên đúng)

  9. Câu điều kiện hỗn hợp: Kết hợp hai hay ba dạng câu điều kiện thành một câu (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
  10. Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved + …, S + would/ could/ might + have + V3/Ved/ been + V3/Ved + …

Tổng hợp ngữ pháp tiết 6 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 6 Tiếng Anh 5

VII. Tổng hợp ngữ pháp tiết 7 Tiếng Anh 5

STT Ngữ pháp Ví dụ
1 Hiện tại đơn I go to school every day.
2 Hiện tại tiếp diễn I am playing football now.
3 Quá khứ đơn I went to the park yesterday.
4 Quá khứ tiếp diễn I was playing football when he came.
5 Tương lai đơn I will go to the beach tomorrow.
6 Tương lai tiếp diễn I will be playing football at 5 p.m.
7 Quá khứ hoàn thành I had gone to the park before he arrived.
8 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn I had been playing football for two hours when he came.
9 Tương lai hoàn thành I will have gone to the beach by tomorrow.
10 Tương lai hoàn thành tiếp diễn I will have been playing football for two hours by 5 p.m.

Lưu ý: Đây chỉ là một số ngữ pháp cơ bản trong bài 7 Tiếng Anh 5. Học sinh cần học thêm các ngữ pháp khác để hoàn thiện kiến thức của mình.

VIII. Bài tập về ngữ pháp tiết 7 Tiếng Anh 5

  1. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
    • I (go) to school every day.
    • He (play) football now.
    • I (go) to the park yesterday.
    • She (play) football when he came.
    • We (go) to the beach tomorrow.
    • They (play) football at 5 p.m.
    • I (go) to the park before he arrived.
    • He (play) football for two hours when he came.
    • I (go) to the beach by tomorrow.
    • She (play) football for two hours by 5 p.m.
  2. Viết câu theo mẫu.
    • I/ go/ school/ every day.
    • He/ play/ football/ now.
    • I/ go/ park/ yesterday.
    • She/ play/ football/ when he come.
    • We/ go/ beach/ tomorrow.
    • They/ play/ football/ at 5 p.m.
    • I/ go/ park/ before he arrive.
    • He/ play/ football/ for two hours/ when he come.
    • I/ go/ beach/ by tomorrow.
    • She/ play/ football/ for two hours/ by 5 p.m.

IX. Đáp án bài tập về ngữ pháp tiết 7 Tiếng Anh 5

  1. I go to school every day.
  2. He is playing football now.
  3. I went to the park yesterday.
  4. She was playing football when he came.
  5. We will go to the beach tomorrow.
  6. They will be playing football at 5 p.m.
  7. I had gone to the park before he arrived.
  8. He had been playing football for two hours when he came.
  9. I will have gone to the beach by tomorrow.
  10. She will have been playing football for two hours by 5 p.m.
  1. I go to school every day.
  2. He plays football now.
  3. I went to the park yesterday.
  4. She played football when he came.
  5. We will go to the beach tomorrow.
  6. They will play football at 5 p.m.
  7. I had gone to the park before he arrived.
  8. He had been playing football for two hours when he came.
  9. I will have gone to the beach by tomorrow.
  10. She will have been playing football for two hours by 5 p.m.

Tổng hợp ngữ pháp tiết 7 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 7 Tiếng Anh 5

X. Tổng hợp ngữ pháp tiết 8 Tiếng Anh 5

1. Thì hiện tại đơn

  • Công thức: S + V(s/es) + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại.

2. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Công thức: S + am/is/are + V-ing + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

3. Thì quá khứ đơn

  • Công thức: S + V(ed) + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

4. Thì quá khứ tiếp diễn

  • Công thức: S + was/were + V-ing + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

5. Thì tương lai đơn

  • Công thức: S + will + V + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

6. Thì tương lai tiếp diễn

  • Công thức: S + will be + V-ing + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.

7. Thì hiện tại hoàn thành

  • Công thức: S + have/has + V(ed) + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm nói.

8. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức: S + have/has been + V-ing + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến thời điểm nói.

9. Thì quá khứ hoàn thành

  • Công thức: S + had + V(ed) + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.

10. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức: S + had been + V-ing + O
  • Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến một thời điểm khác trong quá khứ.

Tổng hợp ngữ pháp tiết 8 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 8 Tiếng Anh 5

XI. Tổng hợp ngữ pháp tiết 9 Tiếng Anh 5

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thì trong tiếng Anh. Thì là một khái niệm ngữ pháp dùng để chỉ thời gian xảy ra của một hành động hoặc sự kiện. Trong tiếng Anh, có ba thì chính: thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai. Mỗi thì lại được chia thành nhiều thì khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và ngữ cảnh sử dụng.

Bảng dưới đây tóm tắt các thì trong tiếng Anh:

Thì Công thức Ví dụ
Thì hiện tại đơn S + V (s/es) I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing I am studying English now. (Tôi đang học tiếng Anh bây giờ.)
Thì hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
Thì quá khứ đơn S + V2/ed I went to the park yesterday. (Tôi đã đi công viên ngày hôm qua.)
Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing I was watching TV when you called. (Tôi đang xem TV khi bạn gọi.)
Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3 I had finished my work before you arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi bạn đến.)
Thì tương lai đơn S + will + V I will go to the movies tomorrow. (Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai.)
Thì tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing I will be studying English at this time tomorrow. (Tôi sẽ học tiếng Anh vào thời điểm này ngày mai.)
Thì tương lai hoàn thành S + will have + V3 I will have finished my project by the end of the week. (Tôi sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối tuần.)

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có một số thì khác, ít được sử dụng hơn. Các thì này bao gồm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Việc sử dụng các thì trong tiếng Anh có thể khá phức tạp, nhưng nếu bạn nắm vững các quy tắc cơ bản, bạn sẽ có thể sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả.

XII. Bài tập

  1. Điền vào chỗ trống bằng thì thích hợp.
  2. I _____ (go) to the park every day.
  3. She _____ (study) English now.
  4. They _____ (finish) their homework.
  5. I _____ (go) to the park yesterday.
  6. He _____ (watch) TV when I called.
  7. We _____ (finish) our work before you arrived.
  8. I _____ (go) to the movies tomorrow.
  9. You _____ (study) English at this time tomorrow.
  10. They _____ (finish) their project by the end of the week.

Đáp án:

  1. go
  2. is studying
  3. have finished
  4. went
  5. was watching
  6. had finished
  7. will go
  8. will be studying
  9. will have finished

Tổng hợp ngữ pháp tiết 9 Tiếng Anh 5
Tổng hợp ngữ pháp tiết 9 Tiếng Anh 5

XIII. Tổng hợp ngữ pháp tiết 10 Tiếng Anh 5

Trong đó:

Phân loại Nội dung tiết 10
Ngữ âm, vần – Nhận biết và phát âm đúng âm /u:/
– Nghe, nhận dạng và viết đúng các từ có chữ cái u
Từ vựng – Tìm thông tin và học thuộc 11 từ vựng chủ đề đi ra ngoài
Ngữ pháp – Nắm được cách sử dụng một số giới từ: In, on, at

Bên cạnh đó, học sinh cũng sẽ được học:

  • Ôn tập một số kiến thức của tiết trước
  • Ôn tập từ vựng, ngữ pháp đã học
  • Hướng dẫn làm bài tập và cho bài tập về nhà

– Bài tập 1: Khoanh tròn đáp án đúng
– Bài tập 2: Điền từ về chủ đề: Đi ra ngoài
– Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho câu nào sau đây

Giáo án tiết 10 tiếng Anh 5 sẽ giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo để lên kế hoạch bài dạy tốt hơn. Từ đó, học sinh sẽ có thêm cơ hội để tiếp thu kiến thức và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

XIV. Tổng hợp ngữ pháp tiết 11 Tiếng Anh 5

Tiết 11 ngữ pháp Tiếng Anh 5 là một trong những tiết học quan trọng trong chương trình học Tiếng Anh lớp 5. Bài học này giúp các em học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về các thì trong Tiếng Anh, đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành và thì tương lai đơn. Bên cạnh đó, các em còn được học thêm về cách sử dụng các loại trạng từ trong câu và cách diễn đạt thời gian trong Tiếng Anh.

Dưới đây là tổng hợp các kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong tiết 11 Tiếng Anh 5:

  • Thì hiện tại hoàn thành: Diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại.
  • Thì tương lai đơn: Diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Trạng từ: Là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu.
  • Cách diễn đạt thời gian: Là những cụm từ hoặc câu dùng để diễn tả thời gian của một hành động hoặc sự kiện.

Ngoài ra, trong tiết học này, các em học sinh còn được học thêm về một số chủ đề khác như:

  • Cách sử dụng các loại câu hỏi trong Tiếng Anh.
  • Cách sử dụng các loại câu trả lời trong Tiếng Anh.
  • Cách sử dụng các loại câu cảm thán trong Tiếng Anh.

Bài học ngữ pháp tiết 11 Tiếng Anh 5 là một bài học quan trọng và bổ ích, giúp các em học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh. Qua bài học này, các em sẽ có thể sử dụng Tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Loại từ Ví dụ Ý nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành I have studied English for 5 years. Tôi đã học tiếng Anh trong 5 năm.
Thì tương lai đơn I will go to the park tomorrow. Tôi sẽ đi công viên vào ngày mai.
Trạng từ She sings beautifully. Cô ấy hát rất hay.
Cách diễn đạt thời gian I went to the cinema last night. Tôi đã đi xem phim vào tối qua.

Một số câu hỏi thường gặp về ngữ pháp tiết 11 Tiếng Anh 5:

  • Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng như thế nào?
  • Thì tương lai đơn được sử dụng như thế nào?
  • Trạng từ được sử dụng như thế nào?
  • Cách diễn đạt thời gian được sử dụng như thế nào?

Các em học sinh có thể tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiết 11 Tiếng Anh 5 thông qua các tài liệu học tập, sách giáo khoa, sách tham khảo hoặc các trang web học Tiếng Anh trực tuyến.

XV. Tổng hợp ngữ pháp tiết 12 Tiếng Anh 5

1. Câu hỏi đuôi

  • Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối một câu khẳng định hoặc phủ định để yêu cầu sự xác nhận hoặc đồng ý của người nghe.
  • Câu hỏi đuôi thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp không chính thức, chẳng hạn như khi nói chuyện với bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp.
  • Câu hỏi đuôi được hình thành bằng cách thêm một trợ động từ hoặc một cụm trợ động từ vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định.

Ví dụ:

  • You are a student, aren’t you?
  • He doesn’t like coffee, does he?
  • They have already finished their homework, haven’t they?

2. Câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại 1 là một câu điều kiện trong đó mệnh đề if (nếu) diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và mệnh đề chính diễn tả kết quả của điều kiện đó.
  • Câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị hoặc lời cảnh báo.
  • Câu điều kiện loại 1 được hình thành bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề if và thì tương lai đơn ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If you study hard, you will pass the exam.
  • If you don’t eat healthy food, you will get sick.
  • If you save money now, you will be able to buy a house in the future.

3. Câu điều kiện loại 2

  • Câu điều kiện loại 2 là một câu điều kiện trong đó mệnh đề if (nếu) diễn tả một điều kiện không thể xảy ra trong thực tế và mệnh đề chính diễn tả kết quả của điều kiện đó.
  • Câu điều kiện loại 2 thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên, lời đề nghị hoặc lời cảnh báo về những điều không thể xảy ra.
  • Câu điều kiện loại 2 được hình thành bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề if và thì tương lai đơn ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If I were a millionaire, I would buy a big house.
  • If I could fly, I would travel all over the world.
  • If I had more time, I would learn a new language.

XVI. Tổng hợp ngữ pháp tiết 13 Tiếng Anh 5

Hướng dẫn dịch:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5

  • Tiết 1: Danh từ số ít và danh từ số nhiều
  • Tiết 2: Động từ tobe
  • Tiết 3: Mạo từ “a” và “an”
  • Tiết 4: Động từ thường
  • Tiết 5: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Tiết 6: Đại từ chủ ngữ
  • Tiết 7: Mạo từ “the”
  • Tiết 8: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
  • Tiết 9: Động từ khiếm khuyết
  • Tiết 10: Trạng từ chỉ tần suất
  • Tiết 11: So sánh hơn của tính từ và trạng từ
  • Tiết 12: There is/are
  • Tiết 13: Câu hỏi Yes/No và câu trả lời
  • Tiết 14: So sánh nhất của tính từ và trạng từ
  • Tiết 15:Câu điều kiện loại 1

Câu hỏi Yes/No và câu trả lời

  • Câu hỏi Yes/No là loại câu hỏi mà trả lời bằng “có” hoặc “không”.
  • Câu hỏi Yes/No thường được sử dụng để xác nhận thông tin hoặc để hỏi về sự thật của một vấn đề nào đó.
  • Câu hỏi Yes/No thường bắt đầu bằng một trợ động từ (do, does, did, have, has, had) hoặc bằng “to be”.
  • Câu trả lời cho câu hỏi Yes/No có thể là “yes”, “no”, hoặc một câu trả lời đầy đủ hơn.

Ví dụ:

Câu hỏi Yes/No Câu trả lời
Do you like English? (Bạn có thích tiếng Anh không?) Yes, I do. (Có, tôi thích.)
Does she play the piano? (Cô ấy có chơi piano không?) No, she doesn’t. (Không, cô ấy không chơi.)
Have you been to London? (Bạn đã từng đến London chưa?) Yes, I have. (Có, tôi đã đến.)
Has he finished his homework? (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?) No, he hasn’t. (Không, anh ấy chưa làm xong.)
Is it raining today? (Hôm nay trời có mưa không?) Yes, it is. (Có, trời đang mưa.)
Are they coming to the party? (Họ có đến dự tiệc không?) No, they aren’t. (Không, họ không đến.)

Một số lưu ý khi sử dụng câu hỏi Yes/No và câu trả lời

  • Câu hỏi Yes/No thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để hỏi về thông tin hoặc để xác nhận thông tin.
  • Câu trả lời cho câu hỏi Yes/No có thể là “yes”, “no”, hoặc một câu trả lời đầy đủ hơn.
  • Khi trả lời câu hỏi Yes/No bằng một câu trả lời đầy đủ hơn, bạn cần phải sử dụng chủ ngữ và động từ phù hợp với thì của câu hỏi.
  • Bạn cũng có thể sử dụng các từ khác để trả lời câu hỏi Yes/No, chẳng hạn như “sure”, “of course”, “definitely”, “absolutely”, “not at all”, “never”, “hardly ever”, “sometimes”, “often”, “usually”, “always”, “rarely”, “seldom”, “occasionally”, “every day”, “once a week”, “once a month”, “once a year”, v.v.

Ví dụ:

  • Do you like English? (Bạn có thích tiếng Anh không?)
  • Yes, I do. I think it’s a very interesting language. (Có, tôi thích. Tôi nghĩ đó là một ngôn ngữ rất thú vị.)
  • Does she play the piano? (Cô ấy có chơi piano không?)
  • No, she doesn’t. She plays the guitar. (Không, cô ấy không chơi. Cô ấy chơi đàn guitar.)
  • Have you been to London? (Bạn đã từng đến London chưa?)
  • Yes, I have. I went there last year. (Có, tôi đã đến. Tôi đã đến đó năm ngoái.)
  • Has he finished his homework? (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)
  • No, he hasn’t. He’s still working on it. (Không, anh ấy chưa làm xong. Anh ấy vẫn đang làm.)
  • Is it raining today? (Hôm nay trời có mưa không?)
  • Yes, it is. It’s raining heavily. (Có, trời đang mưa. Mưa rất to.)
  • Are they coming to the party? (Họ có đến dự tiệc không?)
  • No, they aren’t. They have to work late tonight. (Không, họ không đến. Họ phải làm việc đến muộn tối nay.)

XVII. Tổng hợp ngữ pháp tiết 14 Tiếng Anh 5

1. Câu hỏi đuôi

  • Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối một câu khẳng định hoặc phủ định để yêu cầu sự xác nhận hoặc đồng ý của người nghe.
  • Câu hỏi đuôi thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày để tạo sự thân mật và gần gũi.
  • Câu hỏi đuôi có thể được sử dụng với các thì khác nhau, nhưng thường được sử dụng với thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.

2. Cách sử dụng câu hỏi đuôi

  • Với câu khẳng định, câu hỏi đuôi thường là câu phủ định.
  • Với câu phủ định, câu hỏi đuôi thường là câu khẳng định.
  • Câu hỏi đuôi thường được tách biệt với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.
  • Câu hỏi đuôi thường được nhấn mạnh bằng ngữ điệu.

3. Một số ví dụ về câu hỏi đuôi

  • You are a student, aren’t you?
  • He is not a doctor, is he?
  • They are playing football, aren’t they?
  • She is not cooking dinner, is she?
  • We are going to the cinema, aren’t we?

4. Một số lưu ý khi sử dụng câu hỏi đuôi

  • Câu hỏi đuôi không được sử dụng trong các văn bản trang trọng hoặc chính thức.
  • Câu hỏi đuôi không được sử dụng trong các câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu.
  • Câu hỏi đuôi không được sử dụng trong các câu nghi vấn.

5. Bài tập về câu hỏi đuôi

  1. Điền câu hỏi đuôi thích hợp vào chỗ trống.
  2. He is a doctor, …?
  3. She is not a teacher, …?
  4. They are playing basketball, …?
  5. We are not going to the park, …?
  6. You are not cooking dinner, …?

Đáp án

  1. isn’t he?
  2. is she?
  3. aren’t they?
  4. are we?
  5. are you?

XVIII. Tổng hợp ngữ pháp tiết 15 Tiếng Anh 5

1. Câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc của câu điều kiện loại 1:
    • If + mệnh đề điều kiện (thì hiện tại đơn), mệnh đề chính (thì tương lai đơn).
    • If + mệnh đề điều kiện (thì tương lai đơn), mệnh đề chính (thì tương lai đơn).

2. Một số ví dụ về câu điều kiện loại 1

  • If I study hard, I will pass the exam.
  • If you go to the party, you will have a good time.
  • If it rains tomorrow, we will stay at home.
  • If you don’t hurry up, you will be late for school.
  • If you don’t stop smoking, you will get sick.

3. Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc lời cảnh báo.
  • Câu điều kiện loại 1 có thể được sử dụng với các thì khác nhau, nhưng thường được sử dụng với thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn.

4. Bài tập về câu điều kiện loại 1

  1. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
  2. If I (study) hard, I (pass) the exam.
  3. If you (go) to the party, you (have) a good time.
  4. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
  5. If you (not hurry up), you (be) late for school.
  6. If you (not stop smoking), you (get) sick.

Đáp án

  1. study – will pass
  2. go – will have
  3. rains – will stay
  4. don’t hurry up – will be
  5. don’t stop smoking – will get

XIX. Tổng hợp ngữ pháp tiết 15 Tiếng Anh 5

Bảng 1: Các thì trong tiếng Anh

thì công thức cách dùng
Hiện tại đơn S + V(s/es) Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói
Tương lai đơn S + will + V Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai
Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai

Bảng 2: Các loại câu trong tiếng Anh

loại câu cấu trúc cách dùng
Câu khẳng định S + V + O Diễn tả một sự việc, hành động có thật
Câu phủ định S + do/does not + V + O Diễn tả một sự việc, hành động không có thật
Câu nghi vấn Do/Does + S + V + O? Hỏi về một sự việc, hành động có thật hay không
Câu mệnh lệnh V + O Yêu cầu, đề nghị, ra lệnh làm gì đó
Câu cảm thán What/How + a/an + adj + N! Bày tỏ cảm xúc, thái độ về một sự việc, hành động

Trích dẫn:

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 là nền tảng quan trọng giúp học sinh giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 dưới đây được biên soạn theo từng tiết học, bám sát chương trình giáo dục hiện hành. Các bài học được trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành, giúp học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản và ứng dụng vào giao tiếp, đọc hiểu.

XX. Kết luận

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 trên đây đã cung cấp cho các em học sinh kiến thức ngữ pháp cơ bản và cần thiết để giao tiếp và sử dụng tiếng Anh thành thạo. Các em hãy học tập chăm chỉ, luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

Related Articles

Back to top button