Học tiếng anh

Công thức tiếng anh lớp 6 học kì 2 giúp học tập hiệu quả

Welcome to Excel English, your go-to resource for learning English effectively and efficiently. In this article, we will delve into the essential formulas you need to master for your English studies in grade 6, second semester. These formulas will provide a solid foundation for your English language skills and help you excel in your academic endeavors.

Công thức tiếng anh lớp 6 học kì 2 giúp học tập hiệu quả
Công thức tiếng anh lớp 6 học kì 2 giúp học tập hiệu quả

I. Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Tương Lai Đơn

Công Thức Và Cách Dùng

Công thức thì tương lai đơn được chia thành 2 dạng:

  1. Thể khẳng định:
    Subject + will + (not) + V (chia dạng nguyên thể, không thêm “s” hay “es”)

    Ví dụ:
    I will play football with my friends.

    ( Tôi sẽ chơi bóng đá với bạn bè của tôi.)

  2. Thể phủ định:
    Subject + will + (not) + V (chia dạng nguyên thể, không thêm “s” hay “es”)

    Ví dụ:
    I will not (won’t) play football with my friends.

    ( Tôi sẽ không chơi bóng đá với bạn bè của tôi.)

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc:- Sẽ xảy ra ở tương lai , ngay lập tức hoặc trong một thời gian nữa.

Company Contact Country
Alfreds Futterkiste Maria Anders Germany
  1. Dự định, kế hoạch trong tương lai
  2. Lời hứa, lời đề nghị, yêu cầu
  3. Sự phỏng đoán về tương lai dựa trên bằng chứng hay kinh nghiệm

Dấu Hiệu Nhận Biết Và Một Số Ví Dụ

  • tomorrow (ngày mai)
  • next week/month/year (tuần/ tháng/năm tới)
  • in the future (trong tương lai)
  • later (sau)
  • soon (chẳng bao lâu)
  • I am going to visit my grandparents tomorrow.
    (Tôi sẽ đến thăm ông bà tôi vào ngày mai.)
  • He will call me next week.
    (Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào tuần tới.)
  • She will graduate from university next year.
    (Cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học vào năm tới.)

Lưu Ý

  • Với động từ khuyết thiếu (can, must, may, might) và động từ tình thái (should, could, would), ta dùng dạng nguyên thể không “to” sau chúng.
  • Dạng phủ định rút gọn (will not = won’t, will not = won’t)
  • Trong lời đe dọa, cảnh báo, ta có thể đảo ngữ trợ động từ “will” lên đứng trước chủ ngữ.

Như vậy, nắm vững công thức và các cách dùng của thì tương lai đơn sẽ giúp chúng ta diễn đạt chính xác hơn các sự việc, hành động xảy ra trong tương lai.

Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Tương Lai Đơn
Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Tương Lai Đơn

II. Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Đơn

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động hay sự kiện xảy ra thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý.
  • Diễn tả những sở thích, thói quen và hành động định kỳ diễn ra vào một thời điểm cụ thể nào đó trong ngày hoặc tuần.
  • Diễn tả cảm xúc, trạng thái hay sở thích hiện tại của người nói.
  • Diễn tả những sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần (sau những từ báo hiệu thời gian).

Cấu trúc

Chủ ngữ Vị ngữ
I/You/We/They động từ thêm -s/es
He/She/It động từ thêm -s

Ví dụ

Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi
I like mangoes. I do not like mangoes. Do I like mangoes?
She goes to school every day. She does not go to school every day. Does she go to school every day?

Bài tập

  • Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ:
    1. I ________ (like) to read books.
    2. He ________ (go) to school every morning.
  • Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:
    1. I eat breakfast every day.
    2. The students don’t study in the library.

**Liên quan**:

  • Học tiếng Anh lớp 6
  • Học tiếng Anh online cho tất cả các cấp
  • Cách dùng Thì Hiện Tại Đơn để diễn tả sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần

    • Sử dụng các trạng từ như: tonight, tomorrow, this week, next week, next month,…, hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai gần để báo hiệu.

    Ví dụ

    • I am going to the cinema tonight.
    • The train leaves tomorrow.

    ### Bài tập

    • Điền vào chỗ trống trạng từ hoặc cụm từ thời gian thích hợp:
      1. I ________ (finish) my homework ________.
      2. We ________ (go) on a picnic ________.
    • Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:
      1. We are traveling to London next week.
      2. I am not meeting my friends tonight.

    **Liên quan**:

  • Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí
  • lớp học tiếng anh trực tuyến
  • Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Đơn
    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Đơn

    III. Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

    Công thức thì hiện tại tiếp diễn như sau:

    • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
    • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

    Trong đó:

    • S là chủ ngữ
    • Am/is/are là động từ tobe
    • V-ing là động từ thêm -ing

    Ví dụ:

    • Khẳng định: I am eating a banana.
    • Phủ định: I am not eating a banana.
    • Nghi vấn: Are you eating a banana?

    Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

    Ví dụ:

    • I am watching TV.
    • She is cooking dinner.
    • They are playing football.

    Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng trong một số trường hợp khác, như:

    • Diễn tả một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.
    • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra trong một khoảng thời gian.
    • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng bị gián đoạn.

    Ví dụ:

    • I am going to the store later.
    • I have been studying English for 5 years.
    • I was watching TV when the phone rang.

    Để tìm hiểu thêm về thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể tham khảo bài viết Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

    Bài tập

    Hãy điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

    1. I (watch) TV right now.
    2. She (not cook) dinner at the moment.
    3. They (play) football in the park.
    4. I (go) to the store later.
    5. I (study) English for 5 years.
    6. I (watch) TV when the phone rang.

    Đáp án:

    1. am watching
    2. is not cooking
    3. are playing
    4. am going
    5. have been studying
    6. was watching

    Để luyện tập thêm về thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể tham khảo bài tập Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

    Company Contact Country
    Alfreds Futterkiste Maria Anders Germany
    • Coffee
    • Tea
    • Milk

    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    IV. Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Đơn

    Công Thức Chung

    * **Khẳng định:** S + V2/Ved + …* **Phủ định:** S + did not (didn’t) + V + …* **Nghi vấn:** Did + S + V + …?

    Thể Trợ động từ Động từ chính
    Khẳng định Không có Chia thì quá khứ (V2/Ved)
    Phủ định Did not/Didn’t Chia động từ ở nguyên mẫu (V)
    Nghi vấn Did Chia động từ ở nguyên mẫu (V)

    Cách Dùng

    Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Có thể dùng mốc thời gian để xác định rõ khoảng thời gian cụ thể.

    Lưu ý:* Đối với động từ bất quy tắc, cần tra từ điển để biết cách chia thì quá khứ.* Đối với các động từ có quy tắc, thêm “-ed” vào động từ nguyên mẫu.

    Công Thức Phủ Định và Nghi Vấn

    * **Phủ định:** Sử dụng trợ động từ “did not” (hoặc dạng rút gọn “didn’t”) đứng trước chủ ngữ và động từ chia ở nguyên mẫu.

    • Ví dụ: I didn’t go to school yesterday.

    * **Nghi vấn:** Đặt trợ động từ “did” lên đầu câu trước chủ ngữ. Động từ vẫn chia ở nguyên mẫu.

    • Ví dụ: Did you go to the cinema last night?

    Trợ Từ Thường Gặp

    Các trợ từ thường sử dụng với thì quá khứ đơn bao gồm:* yesterday (hôm qua)* last night (tối hôm qua)* last week (tuần trước)* last month (tháng trước)* last year (năm ngoái)* ago (trước đây)

    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Đơn
    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Đơn

    V. Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

    Thể quá khứ tiếng anh lớp 6 tiếp diễn diễn tả hành động hay sự việc đang xảy ra thì có một hành động hay sự việc khác xen vào.

    Công thức thì quá khứ tiếp diễn

    Công thức đối với thì quá khứ tiếp diễn như sau:

    Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn
    Ngôi Đại từ Vế 1 Vế 2 Ví dụ Ngôi Đại từ Vế 1 Vế 2 Ví dụ Ngôi Đại từ Vế 1 Vế 2 Ví dụ
    I I was / were V-ing I was eating my lunch. (Tôi đang ăn trưa.) I I was / were not + V-ing I was not eating my lunch. (Tôi không ăn trưa.) I I Was / were you + V-ing? Was I eating my lunch? (Tôi có đang ăn trưa không?)
    You / They / We were V-ing They were playing a board game. (Họ đang chơi một trò board game.) You / They / We were not + V-ing They were not playing a board game. (Tôi không chơi một trò board game.) You / They / We Were you + V-ing? Were they playing a board game? (Họ có đang chơi một trò board game không?)
    He / She / It He, she, it, name was V-ing She was reading a book. (Cô ấy đang đọc một quyển sách.) He / She / It He, she, it, name was not + V-ing She was not reading a book. (Cô ấy không đọc một quyển sách.) He / She / It He, she, it, name Was you + V-ing? Was she reading a book? (Cô ấy có đang đọc một quyển sách không?)

    Bài viết cùng chủ đề

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

    1. Có các trạng từ thời gian: yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua), last week (tuần trước), ago (rồi), when (khi), while (trong khi), as (khi)…
    2. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào.

    Bài viết cùng chủ đề

    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
    Công thức Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 2: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

    VI. Conclusion

    In this article, we have covered a wide range of English formulas for grade 6, second semester. We have discussed formulas for tenses, conditionals, modals, and more. We have also provided some practice exercises to help you test your understanding of these formulas. We hope that you have found this article helpful. If you have any further questions, please do not hesitate to contact us at excelenglish.com.

    Related Articles

    Back to top button