Ngữ Pháp Tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12: Tổng hợp kiến thức trọng tâm và bài tập nâng cao

Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 là một chủ đề rộng và phức tạp, nhưng cũng vô cùng quan trọng đối với những ai muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Nếu bạn đang tìm kiếm một nguồn tài liệu toàn diện và dễ hiểu về ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, thì Excelenglish chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Tại excelenglish, chúng tôi cung cấp đầy đủ các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 12, từ những điểm cơ bản nhất đến những điểm nâng cao hơn, giúp bạn nắm vững ngữ pháp tiếng Anh một cách toàn diện.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12: Tổng hợp kiến thức trọng tâm và bài tập nâng cao
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12: Tổng hợp kiến thức trọng tâm và bài tập nâng cao

I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 về mạo từ

Mạo từ là một từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để xác định danh từ đó là danh từ xác định hay không xác định, số lượng là một hay nhiều, giới tính là nam hay nữ.

Cách dùng Ví dụ
Mạo từ xác định (the)
– Trước danh từ đã được nhắc đến trước đó.
– Trước danh từ duy nhất trong một hoàn cảnh cụ thể.
– Trước danh từ chỉ những nơi chốn, công trình, sự kiện nổi tiếng, các phương tiện giao thông, các môn học, các tổ chức, các đơn vị hành chính.
– Trước danh từ chỉ các vật, khái niệm duy nhất trên thế giới.
– Trước danh từ được thêm “of” để chỉ một nhóm hay một tập thể người.
– Trước danh từ được thêm “of” để chỉ một vật, khái niệm thuộc về một nhóm hay một tập thể nào đó.
The book that I bought yesterday is very interesting.

The sun is the center of the solar system.

– We went to the cinema last night.

– I’m studying the history of Vietnam.

– This is a gift from the people of Japan.

– The book is on the table.

Mạo từ không xác định (a/an)
– Trước danh từ đếm được số ít.
– Trước danh từ không đếm được khi nhắc đến lần đầu tiên.
– Trước danh từ chỉ một loại, một nhóm chung chung.
– I saw a man in the street.

– I’d like an apple, please.

– He is a teacher.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 về mạo từ.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 về mạo từ
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 về mạo từ

II. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc là sự thật hiển nhiên.

Vế chủ ngữ Động từ Phủ định
I go do not go
You go do not go
He goes does not go
She goes does not go
It goes does not go
We go do not go
They go do not go

Ví dụ:

  • I go to school every day. (Tôi đi học hàng ngày.)
  • You go to work every morning. (Bạn đi làm mỗi sáng.)
  • He goes to the gym every afternoon. (Anh ấy đi tập gym mỗi chiều.)
  • She goes to the doctor every month. (Cô ấy đi khám bác sĩ mỗi tháng.)
  • It rains a lot in the rainy season. (Mùa mưa trời mưa rất nhiều.)
  • We eat rice every day. (Chúng tôi ăn cơm mỗi ngày.)
  • They play soccer every Sunday. (Họ chơi bóng đá mỗi Chủ Nhật.)

Các thì khác của thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn: dùng để diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
  • Thì hiện tại hoàn thành: dùng để diễn tả những sự việc, hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói.
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: dùng để diễn tả những sự việc, hành động đã và đang diễn ra trước thời điểm nói.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
  • Diễn tả những sự thật hiển nhiên.
  • Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trong tương lai gần (có thể dùng với các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week, soon,…)

Lưu ý:

  • Với động từ to be, ta có các dạng sau:
Vế chủ ngữ Động từ Phủ định
I am am not
You are are not
He is is not
She is is not
It is is not
We are are not
They are are not
  • Với động từ thường, ta thêm -s, -es hoặc -ies vào cuối động từ ở thì hiện tại đơn.
  • Với những động từ bất quy tắc, ta phải tra từ điển để biết dạng của động từ ở thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn là một thì quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Hãy nắm vững cách dùng của thì hiện tại đơn để giao tiếp hiệu quả hơn.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

III. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Thì này thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), in the future (trong tương lai), soon (sớm), later (sau này),…

Để chia thì tương lai đơn, ta sử dụng trợ động từ shall hoặc will + động từ nguyên mẫu. Với chủ ngữ là I (tôi), we (chúng tôi), you (bạn), they (họ), ta dùng shall. Với chủ ngữ là he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), ta dùng will.

  • Thể khẳng định:
  • I/We/You/They + shall/will + động từ nguyên mẫu
  • He/She/It + will + động từ nguyên mẫu
  • Ví dụ:

  • I shall go to the cinema tomorrow. (Tôi sẽ đến rạp chiếu phim vào ngày mai.)
  • We will have a party next week. (Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc vào tuần tới.)
  • You will be happy in the future. (Bạn sẽ hạnh phúc trong tương lai.)
  • They will visit their grandparents soon. (Họ sẽ đến thăm ông bà của họ sớm thôi.)
  • Thể phủ định:
  • I/We/You/They + shall/will not + động từ nguyên mẫu
  • He/She/It + will not + động từ nguyên mẫu
  • Ví dụ:

  • I shall not go to the cinema tomorrow. (Tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim vào ngày mai.)
  • We will not have a party next week. (Chúng tôi sẽ không tổ chức tiệc vào tuần tới.)
  • You will not be happy in the future. (Bạn sẽ không hạnh phúc trong tương lai.)
  • They will not visit their grandparents soon. (Họ sẽ không đến thăm ông bà của họ sớm thôi.)
  • Thể nghi vấn:
  • Shall/Will + I/We/You/They + động từ nguyên mẫu?
  • Will + He/She/It + động từ nguyên mẫu?
  • Ví dụ:

  • Shall I go to the cinema tomorrow? (Tôi có nên đi đến rạp chiếu phim vào ngày mai không?)
  • Will we have a party next week? (Chúng ta có tổ chức tiệc vào tuần tới không?)
  • Will you be happy in the future? (Bạn có hạnh phúc trong tương lai không?)
  • Will they visit their grandparents soon? (Họ có đến thăm ông bà của họ sớm không?)

Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng trong một số trường hợp khác:

  • Diễn tả một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Diễn tả một lời hứa hoặc lời cam kết.
  • Đưa ra một lời khuyên hoặc lời đề nghị.
  • Đưa ra một lời cảnh báo hoặc lời đe dọa.
  • Diễn tả một sự mong muốn hoặc một nguyện vọng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo thì này nhé!

Thể Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Khẳng định I/We/You/They + shall/will + động từ nguyên mẫu He/She/It + will + động từ nguyên mẫu Shall/Will + I/We/You/They + động từ nguyên mẫu?
Phủ định I/We/You/They + shall/will not + động từ nguyên mẫu He/She/It + will not + động từ nguyên mẫu Will + He/She/It + động từ nguyên mẫu?

IV. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và/hoặc có thể xảy ra trong tương lai. Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể thấy xuất hiện các cấu trúc sau đây:
– Đối với câu khẳng định:
S + have/has + been + V-ing
(Ex: I have been reading a book.)
– Đối với câu phủ định:
S + have/has + not + been + V-ing
(Ex: I have not been reading a book.)
– Đối với câu nghi vấn:
Have/Has + S + been + V-ing?
(Ex: Have you been reading a book?)

Sử dụng Ví dụ
1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và vẫn tiếp diễn cho đến hiện tại Chúng ta sử dụng thì này khi muốn nhấn mạnh rằng một hành động hoặc sự việc nào đó đã bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ và vẫn tiếp diễn lên đến thời điểm hiện tại, và có thể sẽ còn tiếp tục diễn ra trong tương lai nữa. – I have been working on this project for the past three months.(Tôi đã làm việc với dự án này trong ba tháng qua.)
– My parents have been married for over 25 years.(Cha mẹ tôi đã kết hôn với nhau hơn 25 năm.)
2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn tiếp diễn khi có một hành động khác xen vào Trong một số trường hợp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến khi có một hành động khác xen vào. – I had been walking for about an hour when I saw a sign for a coffee shop.(Tôi đã đi bộ được khoảng một tiếng đồng hồ thì tôi thấy một biển báo hiệu quán cà phê.)
– Mary had been cooking dinner when her husband came home.(Mary đang nấu ăn tối khi chồng cô ấy về nhà.)
3. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh cũng có thể được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ, thường là trong một khoảng thời gian gần đây. – I was reading a book last night when I fell asleep.(Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua khi tôi ngủ thiếp đi.)
– They had been watching TV all day yesterday.(Họ đã xem TV cả ngày hôm qua.)

Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng để diễn tả những thói quen hoặc sự thật chung chung. Thay vào đó, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

V. Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một loại câu phức hợp trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc tình huống có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy thuộc vào một điều kiện nào đó. Câu điều kiện thường được chia thành ba loại chính: câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Loại câu điều kiện Cấu trúc Ví dụ
Câu điều kiện loại 1 If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên mẫu) If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (nguyên mẫu) If I had more money, I would buy a new car. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.)
Câu điều kiện loại 3 If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3 If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)

Ngoài ba loại câu điều kiện chính này, còn có một số loại câu điều kiện khác ít phổ biến hơn, chẳng hạn như câu điều kiện hỗn hợp và câu điều kiện không thực tế. Câu điều kiện hỗn hợp là loại câu điều kiện kết hợp hai hoặc nhiều loại câu điều kiện khác nhau. Câu điều kiện không thực tế là loại câu điều kiện diễn tả một điều kiện không thể xảy ra hoặc không có khả năng xảy ra.

  • Câu điều kiện loại 1 thường được dùng để diễn tả những điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
  • Câu điều kiện loại 2 thường được dùng để diễn tả những điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
  • Câu điều kiện loại 3 thường được dùng để diễn tả những điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.

Câu điều kiện là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm vững cách sử dụng câu điều kiện sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn bằng tiếng Anh.

Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh
Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh

VI. Kết luận

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 là một phần quan trọng trong chương trình học tiếng Anh phổ thông. Nó bao gồm nhiều chủ điểm khác nhau, từ những điểm cơ bản đến những điểm nâng cao. Trong bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về một số chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 quan trọng, bao gồm mạo từ, thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, và câu điều kiện. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 của mình và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn. Chúc các bạn học tốt!

Related Articles

Back to top button